giá xe vinfast lux sa 2.0 thumbnail

Bảng giá xe VinFast Lux SA2.0 bản tiêu chuẩn, nâng cao & cao cấp

Giá xe VinFast Lux SA2.0 với các phiên bản tiêu chuẩn, nâng cao và cao cấp sẽ có những mức giá không giống nhau khi xe lăn bánh. Cùng tìm hiểu công thức tính cũng như thông tin chi tiết các loại thuế phí mà các loại xe cần chi trả qua bài viết sau đây.

1. Cách tính giá xe VinFast Lux SA2.0 lăn bánh

Tại thị trường Việt Nam, công thức tính giá xe lăn bánh chung thường là: 

Giá xe niêm yết sau khi chiết khấu + các loại thuế và chi phí khác = giá lăn bánh chính thức.

Các loại chi phí phát sinh hay phụ phí thường gồm có: 

  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự – đây là loại bảo hiểm bắt buộc, tùy loại xe
  • Phí đăng kiểm xe, tùy loại xe
  • Lệ phí để cấp biển số xe, tuỳ theo địa phương. Riêng Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh – 20 triệu, các tỉnh thường là 1 triệu. 
  • Chi phí cho bảo trì đường bộ, tùy loại xe
  • Phí trước bạ: thường là 10%

Xem thêm: [Mới nhất] Bảng giá xe điện VinFast cập nhật đầy đủ 2024

1.1. Lệ phí trước bạ

Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP, quy định Điều 2, lệ phí trước bạ là số tiền được quy định mà các cá nhân hoặc tổ chức có tài sản thuộc đối tượng chịu phí trước bạ khi đi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Chỉ trừ trường hợp được miễn thuế. 

  • Phí trước bạ được quy định 12% đối với xe ô tô con và 7.2% đối với xe bán tải tại các tỉnh – thành như: Hà Nội, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Lào Cai, Hải Phòng, Cần Thơ.
  • Phí trước bạ tại Hà Tĩnh dành cho dòng xe ô tô con là 11% và xe ô tô bán tải là 6.6%
  • Phí trước bạ tại các thành phố và tỉnh còn lại là 10% với xe ô tô con và 6% đối với ô tô bán tải.

Xem thêm: Máy rửa xe cao áp là gì? Top 10 dòng máy tốt, làm sạch nhanh 2024

Giá xe lăn bánh của VinFast Lux SA2.0 được tính bằng giá niêm yết sau ưu đãi + các chi phí phát sinh

Giá xe lăn bánh của VinFast Lux SA2.0 được tính bằng giá niêm yết sau ưu đãi + các chi phí phát sinh (Nguồn: xedienxanh.net)

1.2. Phí bảo trì đường bộ (1 năm)

Đây là loại phí mà các chủ phương tiện ô tô cần đóng để hỗ trợ cho việc nâng cấp, sửa chữa, bảo trì hệ thống đường bộ nhằm phục vụ tốt cho các phương tiện lưu thông.

Các chủ xe đã đóng đủ phí bảo trì đường bộ sẽ được dán tem trên phần kính xe, chỗ kính chắn gió. Trên tem có ghi cụ thể ngày hết hạn để chủ phương tiện có tiếp tục đóng phí vào kỳ tiếp theo. 

Thông thường, các loại xe ô tô đăng ký dưới tên Doanh nghiệp hoặc ô tô bán tải sẽ phải trả mức phí bảo trì đường bộ là 2.160.000 VNĐ/năm. Trong khi đó, những chiếc xe đăng ký dưới tên cá nhân sẽ chi trả phí bảo trì chỉ khoảng 1.560.000 VNĐ/năm. 

Xem thêm: Máy xịt rửa xe: Giá bán, địa chỉ mua & top 10 dòng máy tốt 2024

1.3. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (1 năm)

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là loại bảo hiểm bắt buộc bởi có liên quan đến bồi thường về bệnh tật, thương tích cho bên thứ 3 khi không may có sự cố va chạm giữa chủ phương tiện và người bị va chạm. 

Mức bảo hiểm trách nhiệm dân sự được tính khi mua xe VinFast Lux SA2.0 là 873.400 VNĐ/năm. 

Đăng ký bảo hiểm trách nhiệm dân sự là điều bắt buộc với các chủ phương tiện ô tô

Đăng ký bảo hiểm trách nhiệm dân sự là điều bắt buộc với các chủ phương tiện ô tô (Nguồn: xedienxanh.net)

1.4. Phí đăng ký biển số

Với mỗi khu vực khác nhau sẽ có mức phí đăng ký biển số khác nhau, như sau:

  • Khu vực 1: gồm TP.HCM và Hà Nội với mức cao nhất khoảng 20.000.000 vnđ
  • Khu vực 2: gồm các tỉnh – thành phố trực thuộc trung ương (đã trừ TPHCM và Hà Nội); các tỉnh – thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã có mức phí là 1.000.000 vnđ.
  • Khu vực 3: còn lại, được đăng ký biển số xe với mức phí 200.000 vnđ 
  • Đối với xe bán tải, mức phí áp dụng chung toàn quốc cho việc đăng ký biển số là 500.000 vnđ.

1.5. Phí đăng kiểm

 Tất cả các loại xe ô tô trước khi lưu thông trên đường đều phải vượt qua khâu đăng kiểm liên quan đến đạt chuẩn về chất lượng, kỹ thuật an toàn cũng như các chỉ số bảo vệ môi trường cần thiết. Vì thế, các chủ xe ô tô cần mang xe đến các cơ quan đăng kiểm để thực hiện kiểm định. 

Mức phí áp dụng chung cho toàn quốc khi đăng kiểm xe ô tô là 340.000 VNĐ.

Công thức chung và các loại phí cần chi trả cơ bản là như trên, nhưng để tính được giá xe VinFast Lux SA2.0 bản cao cấp, nâng cao hay cơ bản, bạn chỉ cần truy cập shop.vinfastauto.com như hình bên dưới và làm theo các bước:

  • Chọn mẫu xe dự định mua
  • Nhập phiên bản yêu thích của kiểu xe đó
  • Nhập tỉnh, thành địa phương nơi bạn muốn đăng ký mua xe
  • Tiến hành chọn phương thức thanh toán (trả một lần hay trả góp)
  • Màn hình sẽ hiện ra kết quả cuối cùng về giá xe lăn bánh sau khi hệ thống website đã tự trừ đi các ưu đãi kèm theo của VinFast tại thời điểm đó.

2. Bảng giá xe VinFast Lux SA2.0 mới nhất 2024

Thay vì tính thủ công cộng từ từng chút một, bạn hoàn toàn có thể xem được giá xe VinFast Lux SA2.0 chỉ trong vòng 2 phút nhập thông tin như gợi ý ở trên.

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo tạm thời khi áp dụng chương trình ưu đãi hiện hành – giảm 50% lệ phí trước bạ cho xe VinFast Lux SA2.0. Vì thế, giá lăn bánh chắc chắn sẽ có sự thay đổi tùy theo các chương trình ưu đãi mà VinFast áp dụng cho các khách hàng mỗi đợt. 

Xem thêm: Tổng hợp bảng giá xe ô tô cũ dưới 500tr, cửa hàng mua xe oto cũ uy tín

Theo dõi bảng dưới đây để cập nhật lần lượt các  giá xe vinFast lux sa2.0 bản nâng cao, cao cấp và tiêu chuẩn. 

Phiên bản xe VinFast Lux SA2.0Tiêu chuẩnNâng caoCao cấp
Giá niêm yết1.552.090.0001.642.968.0001.835.693.000
Giá lăn bánh tại Hà Nội1.337.463.8001.440.655.4801.616.648.980
Giá lăn bánh tại TP. Hồ Chí Minh1.321.942.9001.424.225.8001.598.292.050

Nhìn chung, việc tính bảng giá xe VinFast Lux SA2.0 vô cùng đơn giản. Bạn chỉ cần liên hệ đến các showroom/đại lý xe gần nhất để được giải đáp thắc mắc đồng biết cách tính giá xe ô tô VinFast lăn bánh thuận tiện và được hỗ trợ chính sách mua hàng ưu đãi.

Scroll to Top