Ưu điểm của xe VinFast Feliz S

Ưu điểm của xe VinFast Feliz S “mẫu xe dưới 30 triệu hot nhất”

Ưu điểm của xe VinFast Feliz S bao gồm nâng cấp pin LFP giúp di chuyển quãng đường xa đến 198km. Ngoài ra xe còn được cải tiến về động cơ và có thêm nhiều gói thuê pin theo tháng giúp người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn.

1. Pin VinFast Feliz S vận hành mạnh mẽ

Tháng 4.2022, mẫu xe được nâng cấp từ xe máy điện VinFast Feliz chính thức ra mắt với tên gọi VinFast Feliz S. Feliz S  sử dụng hệ thống pin LFP – một loại pin tiên tiến có ưu điểm vượt trội so với các loại pin truyền thống.

1.1 Quãng đường chạy được cao

So với các loại pin cũ, pin LFP đã được cải tiến khá nhiều về trọng lượng, công suất, thời gian sạc cụ thể như: Pin có trọng lượng 28kg, công suất/dung lượng đạt 3,5kWh. Thời gian sạc tiêu chuẩn pin LFP khoảng 6 tiếng và được sử dụng loại sạc 1000W. Nhờ đó VinFast Feliz S có thể chạy được quãng đường dài đến 198km chỉ với một lần sạc đầy pin. Con số này cao gấp đôi so với các loại ắc quy, pin chì.

Pin có trọng lượng 28kg, công suất/dung lượng đạt 3,5kWh

Pin có trọng lượng 28kg, công suất/dung lượng đạt 3,5kWh (Nguồn: xedienxanh.net)

Xem thêm:

1.2 Tuổi thọ pin cao

Ưu điểm của xe VinFast Feliz S là được sử dụng pin LFP được nhiều nhà sản xuất xe điện trên thế giới ưa chuộng. Ngoài ưu điểm kích thước gọn nhẹ, pin LFP còn chống nước theo tiêu chuẩn IP67 và có khả năng chống cháy nổ tốt. Chính điều đó giúp cho pin có tuổi thọ cao, tiết kiệm chi phí sử dụng. Pin LFP an toàn và thân thiện với môi trường, có thể tái chế để sử dụng lại. 

Pin LFP có mật độ năng lượng lớn, chu kỳ nạp xả cao lên đến 2000 lần nạp xả khi dung lượng còn 70%. Trong khi đó pin axit chì là 300-400 lần, pin Lithium là 1000 lần). Do đó pin LFP có khả năng giữ điện cao và bền bỉ. Tỷ lệ hao hụt pin LFP khi không sử dụng là 2%/tháng, trong khi đó ắc quy chì là 30%.

Pin LFP thân thiện với môi trường, có thể tái chế 

Pin LFP thân thiện với môi trường, có thể tái chế (Nguồn: xedienxanh.net)

1.3 Nằm trong hệ sinh thái của VinFast

Pin LFP có dòng xả ổn định ngay cả khi pin còn dung lượng dưới 50%, do đó xe không bị giảm tốc độ trong tình trạng cạn năng lượng. Pin LFP có ưu điểm vượt trội, do vậy nhiều nhà sản xuất trên thế giới nhanh chóng nghiên cứu ứng dụng vào xe điện. 

Thương hiệu xe VinFast cũng không nằm ngoài cuộc đua này khi hợp tác cùng doanh nghiệp chế tạo pin LFP hàng đầu thế giới Gotion High-Tech để cho ra mắt pin LFP. Hiện tại VinFast đã làm chủ được công nghệ sản xuất pin LFP bao gồm sản xuất phần cứng và phát triển phần mềm BMS quản lý pin.

Pin LFP nằm trong hệ sinh thái VinFast nên có những chương trình thuê pin theo tháng hoặc mua pin. Người tiêu dùng có thể an tâm sạc pin tại các trạm VinFast trên toàn quốc trong quá trình chạy xe máy điện VinFast Feliz S và không lo hết pin giữa đường. 

2. Thiết kế thời thượng

Ưu điểm của xe VinFast Feliz S là có thiết kế nhỏ gọn, phù hợp với đại đa số người tiêu dùng Việt. Kích thước tổng thể của xe gồm chiều dài x rộng x cao là 1912 x 693 x 1128mm. VinFast Feliz S có bộ khung xe chịu lực theo tiêu chuẩn châu Á, khoảng sáng gầm 135mm nên dễ dàng vượt qua mọi cung đường gồ ghề hay đi xuống vỉa hè. 

Xe vẫn giữ nguyên phong cách thanh lịch nữ tính của VinFast Feliz với đường nét hài hòa, mềm mại và không kém phần trẻ trung. Bảng màu xe VinFast Feliz S với những gam màu tinh tế, thời thượng và phù hợp với xu thế. Người tiêu dùng có thể lựa chọn 5 màu sắc gồm đỏ rượu vang, trắng ngọc trai, xanh rêu, bạc, đen bóng. 

Các thông số kỹ thuật của xe gồm khoảng cách trục bánh trước sau 1320mm, kích thước lốp trước sau là 90/90-14 và 120/70-14, chiều cao yên 770mm. Trong thiết kế lần này, bộ pin xe VinFast Feliz S không còn đặt ở vị trí cốp xe nữa mà đặt dưới sàn để chân. Nhờ đó dung tích cốp xe lên đến 25L, vượt trội hơn 25% so với những mẫu xe điện trước đây.

Xe máy điện VinFast Feliz S có kích thước tổng thể là 1912 x 693 x 1128mm 

Xe máy điện VinFast Feliz S có kích thước tổng thể là 1912 x 693 x 1128mm (Nguồn: xedienxanh.net)

3. Vận hành với hiệu suất vượt trội

Để tìm hiểu về khả năng vận hành của xe máy điện VinFast Feliz S, người dùng có thể tham khảo các thông số:

  • Động cơ Inhub đặt ngay tại bánh sau có công suất danh định 1800W, công suất tối đa 3000W cho khả năng vận hành mạnh mẽ.
  • Vận tốc tối đa đạt 78km/h, cải tiến đáng kể so với phiên bản cũ.
  • Cho phép di chuyển gần 200km với một lần sạc đầy pin với tốc độ 30km/h.
  • Khả năng tăng tốc của xe từ 0 đến 50km/h đạt 12 giây giúp xe vận hành mượt mà hơn.

Những thông số này cho thấy VinFast Feliz S mới này hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu di chuyển của mọi người, ngang bằng một chiếc xe ga trên thị trường.

Động cơ Inhub có công suất danh định 1800W đặt tại bánh sau 

Động cơ Inhub có công suất danh định 1800W đặt tại bánh sau (Nguồn: xedienxanh.net)

4. An toàn khi vận hành

VinFast Feliz S được trang bị tính năng an toàn bao gồm:

  • Đèn xi nhan, đèn hậu Full LED, đèn pha trước LED Projector đạt tiêu chuẩn ECE Châu Âu.
  • Tiêu chuẩn chống nước IP67 giúp VinFast Feliz S hoạt động ổn định ngay cả khi đoạn đường ngập nước đến 0,5m trong vòng 30 phút.
  • Hệ thống giảm xóc tăng 10mm so với phiên bản cũ, nhờ vậy xe có khả năng vận hành êm ái, ổn định, đảm bảo an toàn.
Đèn pha trước LED Projector đạt tiêu chuẩn ECE Châu Âu

Đèn pha trước LED Projector đạt tiêu chuẩn ECE Châu Âu (Nguồn: xedienxanh.net)

5. Kết nối ứng dụng thông minh

Feliz S được tích hợp công nghệ eSim kết nối với điện thoại thông minh bằng VinFast E-scooter. Ứng dụng này cho phép người lái quản lý xe bao gồm lịch sử di chuyển, quãng đường đi được, trạng thái xe, chẩn đoán lỗi, thiết lập vùng an toàn. Ngoài ra người lái có thể thông qua ứng dụng VinFast E-Scooter để tìm trạm sạc gần nhất.  

6. Giá cạnh tranh với xe xăng

So với giá niêm yết của xe xăng Honda Vision hay Honda Lead, giá bán xe máy điện VinFast tốt hơn. Hiện nay, giá xăng dầu tăng và chi phí bảo dưỡng cho xe xăng như thay dầu nhớt khá tốn kém. Do đó người tiêu dùng ngày càng ưu tiên sử dụng một xe máy điện không bị ảnh hưởng bởi giá xăng dầu cũng như đây là dòng xe thân thiện với môi trường.

So sánh mức tiêu hao nhiên liệu của xe xăng và xe máy điện, người tiêu dùng có thể cân nhắc chọn mua: 

Đối với xe máy chạy bằng xăng

  • Mức tiêu hao nhiên liệu xe máy khoảng 2,5 lít/100km, thì công thức chi phí khi chạy đoạn đường dài 1km như sau: Giá xăng x 2,5 : 100 = Chi phí tiêu thụ (theo giá xăng thời điểm hiện tại).
  • Ví dụ xe chạy xăng có giá thấp nhất là E5 RON 92-II loại 28.980 đồng/lít (tính theo bảng giá bán lẻ ngày 17/3/2022 Petrolimex tại vùng 1) thì chi phí cho quãng đường 1km là: 28.980 x 2,5 : 100 = 724 đồng. Như vậy nếu xe xăng chạy 100km thì tốn 72.400 đồng.

Đối với xe máy điện

  • Xe máy điện có bình 22AH sẽ tiêu tốn khoảng 3 số điện cho quãng đường 80km. Trung bình giá điện cho 1 số là 3.117,4 đồng (theo giá điện bậc 5 của Bộ Công Thương ngày 20/3/2019). 
  • Chi phí di chuyển trong 1km của xe máy điện là (3117,4 x 3) : 80 = 116,9 đồng. Nếu xe máy điện chạy 100km thì tốn 11.600 đồng, tiết kiệm hơn 6 lần so với xe xăng.

Giá niêm yết của xe VinFast Feliz S là: 29.900.000 đồng (bao gồm thuế VAT và sạc, không bao gồm pin).

Giá thuê pin: Có 2 gói bao gồm: Gói 189.000 đồng/tháng cho quãng đường 500km (nếu quá 500km thì sẽ tính 374 đồng/km phụ trội). Hoặc gói thứ 2 là 350.000 đồng/tháng không giới hạn số km chạy được.

Giá niêm yết của xe VinFast Feliz S là 29.900.000 đồng

Giá niêm yết của xe VinFast Feliz S là 29.900.000 đồng (Nguồn: xedienxanh.net)

Với những ưu điểm của xe VinFast Feliz S so với xe xăng, người tiêu dùng có thêm lựa chọn phương tiện di chuyển trên đường phố. Những chiếc xe máy điện không chỉ tiết kiệm chi phí hơn so với xe xăng mà đặc biệt còn bảo vệ môi trường, không gây ô nhiễm. Đây là phương tiện xanh được nhiều nhà sản xuất xe trên thế giới nghiên cứu phát triển trong tương lai.

Scroll to Top