bằng lái xe a1 thumbnail

Bằng lái xe A1 và những điều cần biết khi tham gia giao thông

Bằng lái xe A1 là loại bằng lái cơ bản nhất dành cho người điều khiển phương tiện 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cc. Khi điều khiển phương tiện có dung tích xi lanh lớn hơn 175cc, người lái cần có bằng hạng cao hơn.

1. Bằng lái xe A1 là gì? 

Theo luật giao thông đường bộ ở Việt Nam, người điều khiển phương tiện mô tô 2 bánh phải có bằng lái A1. Bằng lái xe máy A1 được áp dụng cho các loại xe 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cc đến 175cc. 

Xem thêm: Xe ô tô điện VinFast: Bảng giá mới nhất 2024 & thông tin xe

1.1.Bằng lái xe A1 áp dụng với loại xe nào?

“Bằng lái xe A1 chạy được xe gì?”  và “Bằng lái xe A1 chạy được bao nhiêu cc?” là hai câu hỏi phổ biến và dễ gây nhầm lẫn cho nhiều người khi tìm hiểu thông tin liên quan đến bằng A1. Cụ thể theo quy định của pháp luật, bằng A1 sẽ được cấp cho các loại xe sau:

  • Người có bằng A1 sẽ được điều khiển xe hai bánh như mô tô/ xe gắn máy có dung tích xi lanh từ 50cm3 đến 175cm3. 
  • Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật, các loại xe ba gác, xe ba bánh có dung tích xi lanh dưới 175cm3.

1.2. Điều kiện học và thi bằng lái A1

Để thi được bằng lái A1, mọi người phải đáp ứng đủ các điều kiện bên dưới: 

  • Là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang học tập, làm việc tại Việt Nam và có chứng nhận tạm trú.
  • Người dự thi bằng lái xe A1 và các hạng khác phải đủ 18 tuổi trở lên.
  • Công dân tham gia thi bằng lái xe phải đảm bảo sức khỏe theo quy định của Bộ y tế.

1.3. Bằng lái xe A1 có thời hạn bao lâu?

Theo  định của Bộ GTVT, đối với bằng lái xe hạng B1 chỉ có thời hạn đến độ tuổi nghỉ hưu theo quy định của nhà nước hay B2 là 10 năm tính từ ngày cấp. Tuy nhiên, bằng A1 không có thời hạn sử dụng, nghĩa là sau khi thi đạt bằng lái xe hạng A1 thì giấy phép lái xe có hiệu lực vĩnh viễn.

Xem thêm: Luật giao thông đường bộ 2024 – Cập nhật thông tin mới nhất

Công dân trên 18 tuổi có thể đăng ký thi bằng lái A1

Bằng lái xe hạng A1 không giới hạn thời gian sử dụng (Nguồn: xedienxanh.net) 

2. Hướng dẫn đăng ký thi bằng lái xe A1

2.1. Thủ tục và hồ sơ đăng ký dự thi bằng lái A1

Để thi bằng lái xe hạng A1, người học cần làm thủ tục và hồ sơ đăng ký dự thi để nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo tại địa phương. Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/BGTVT, bộ hồ sơ này bao gồm:

  • Đơn đề nghị học giấy phép lái xe theo mẫu. Trên đơn đề nghị cần dán ảnh thẻ 3×4 (4 ảnh nền xanh, tóc tai gọn gàng)
  • Bản photo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân
  • Bản photo hộ chiếu và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú đối với người nước ngoài
  • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. 

Ngoài những giấy tờ nêu trên, người tham gia dự thi cần chuẩn bị lệ phí học và thi bằng lái A1 là 450.000 VNĐ.

Xem thêm:

Hồ sơ thi bằng lái A1 sẽ nộp tại cơ sở đào tạo tại địa phương

Người dự thi lấy bằng A1 cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thủ tục theo quy định (Nguồn: xedienxanh.net)

2.2. Quy trình thi bằng lái xe A1

Quy trình thi bằng lái xe A1 rất đơn giản, dưới đây là các bước cơ bản bạn sẽ phải trải qua: 

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và làm thủ tục đăng ký học bằng lái A1 tại cơ sở đào tạo ở địa phương. 
  • Bước 2: ham gia học lý thuyết và thực hành tại cơ sở đào tạo. Các khoá học do trung tâm tổ chức sẽ có đội ngũ giảng viên cung cấp kiến thức, giải đáp mọi thắc mắc. 
  • Bước 3: Nhận thông báo thời gian thi. Tại ngày dự thi, các bạn nên đến sớm 30 phút để làm thủ tục, khi đi cần mang CCCD/CMND. Cả hai phần thi lý thuyết và thực hành được tổ chức trong 1 buổi, khi qua bài lý thuyết mới được phép thi thực hành.
  • Bước 4: Nếu vượt qua cả hai phần thi lý thuyết và thực hành, học viên sẽ được nhận bằng lái A1 sau 14 ngày. Khi đến lấy bằng, người thi cần mang theo CCCD/CMND và giấy hẹn.

Xem thêm: Review 8 máy rửa xe mini dành cho gia đình tốt nhất năm 2024

Lệ phí thi bằng lái xe hạng A1 khoảng 450.000VNĐ

Quy trình thi bằng lái xe hạng A1 rất đơn giản (Nguồn: xedienxanh.net)

3. Phân biệt bằng lái xe hạng A1 và A2 

3.1. Bằng lái xe A1 và A2 khác gì nhau giữa công dụng và thông tin bằng lái 

Bằng Lái Xe Hạng A1

  • Chỉ sử dụng cho người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy 2 bánh.
  • Áp dụng cho người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy có động cơ dưới 175 cm3.
  • Đây là bằng lái xe cơ bản nhất mà công dân Việt Nam khi tham gia giao thông nên có.

Bằng Lái Xe Hạng A2

  • Chỉ sử dụng cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh.
  •  Áp dụng cho người lái xe mô tô có động cơ từ 175cm3 trở lên.
  • Người sở hữu bằng lái xe A2 có thể điều khiển các loại xe thuộc bằng lái xe hạng A1 mà không phải thi bằng lái xe A1.

Nhìn chung, bằng lái xe hạng A1 không có sự khác biệt lớn với bằng lái xe A2 về về mặt hình ảnh. Người có bằng lái xe A2 có thể điều khiển các loại xe thuộc bằng lái A1. Tuy nhiên, người có bằng A1 thì không thể điều khiển các loại xe thuộc phạm vi thi bằng lái A2.

Xem thêm: Review chi tiết các dòng xe VinFast Lux đáng mua nhất năm 2024

Bằng lái xe hạng A1 và A2 đều có 2 phần thi thực hành và lý thuyết

Bằng lái xe hạng A1 và A2 khác nhau về công dụng và hình thức (Nguồn: xedienxanh.net)

3.2. Sự khác biệt về hình thức thi sát hạch

Hình thức thi sát hạch của hạng A1 và A2 khác nhau theo các tiêu chí nội dung thi, số lượng câu hỏi, điểm số đạt và phương tiện cụ thể như sau:

Bằng lái xe hạng A1Bằng lái xe hạng A2
Nội dung thiThi lý thuyết và thi thực hànhThi lý thuyết và thi thực hành
Số lượng câu hỏi/bài thiPhần thi lý thuyết: Bao gồm 25 câu hỏi, người dự thi phải đạt tối thiểu 21/25 mới đạt yêu cầu. Phần thi thực hành: người thi sẽ lái xe trên sa hình vòng số 8.Phần lý thuyết: Có 25 câu hỏi, người dự thi phải đúng 23/25 mới đạt yêu cầu. Phần thi thực hành:tiến hành thi lái trên sa hình vòng số 8 và vòng số 3
Điểm số đạtPhần thi lý thuyết: 21/25Phần thi thực hành: 80/100Phần thi lý thuyết: 23/25Phần thi thực hành: 80/100 
Phương tiệnThi thực hành trên xe Wave 110 có cảm biến chấm điểm tự động. Sử dụng xe mô tô có động cơ từ 250 phân khối trở lên.

Người tham gia giao thông cần phân biệt rõ những điểm khác biệt của bằng lái xe A1 và A2 . Khi đăng ký thi bằng lái xe, người dự thi có thể dựa những thông tin này để biết nên lựa chọn loại bằng lái phù hợp nhất với phương tiện đang sử dụng.

Scroll to Top