Honda E là mẫu ô tô điện được trình làng tại triển lãm ô tô Đức vào năm 2019. Ngay khi ra mắt, dòng xe điện mang thương hiệu Nhật Bản được người tiêu dùng yêu thích và đánh giá cao về mặt thiết kế, động cơ và hàng loạt tính năng cải tiến hiện đại.
Xem thêm: Tìm hiểu về lịch sử và nguồn gốc hãng Honda của nước nào?
1. Giá bán của ô tô điện Honda E về Việt Nam là bao nhiêu?
Xe ô tô điện Honda E được hãng sản xuất dành riêng cho thị trường châu Âu. Mẫu xe này chỉ mới bán tại Nhật Bản và Châu Âu kể từ khi ra mắt vào năm 2019. Vào tháng 10.2021, chiếc ô tô điện này bất ngờ xuất hiện tại thị trường Đông Nam Á với điểm dừng chân đầu tiên là Malaysia. Vì vậy có khả năng trong tương lai Honda E này sẽ cập bến mảnh đất hình chữ S.
Do được phân phối ở các khu vực khác nhau nên mức giá bán Honda E cũng sẽ chênh lệch, cụ thể:
- Tại Nhật: 42.600 USD (tháng 10.2020)
- Tại Châu Âu: 35.000 USD ở Anh (mùa hè năm 2020)
- Tại Malaysia: 210.000 RM, tương đương 1,143 tỉ đồng (năm 2021)
Tại trang chủ của Honda, chiếc ô tô điện thương hiệu Nhật có giá niêm yết 35.020 Bảng Anh, tương đương 992 triệu. Sự chênh lệch mức giá tại các quốc gia là do chi phí vận chuyển, phí thuế và hàng loạt chi phí khác.
Hiện tại xe chưa được mở bán chính thức tại Việt Nam. Tuy nhiên nhiều dự đoán cho rằng giá xe Honda E về Việt Nam sẽ cao hơn so với giá niêm yết do phải chịu thêm các phí, thuế.
Xem thêm: Toyota bZ4X: Giá bán 2022, thông số kỹ thuật & đánh giá chi tiết
Honda E có giá bán 35.020 Bảng Anh, tương đương 992 triệu (Nguồn: xedienXANH.net)
2. Thông số kỹ thuật ô tô điện Honda E
Để đánh giá khả năng vận hành cũng như ngoại hình xe, người tiêu dùng có thể tham khảo thông số kỹ thuật bao gồm kích thước tổng thể, loại pin, tốc độ tối đa,…
Thông số kỹ thuật | Xe Honda E |
Công suất cực đại của động cơ điện (ps) | 136ps |
Mô-men xoắn cực đại của động cơ điện (Nm) | 315Nm |
0 → 62 (mph) | 9 giây |
Tốc độ tối đa (mph) | 145km/h |
Dung lượng pin EV (kWh) | 35,5 kWh |
Phạm vi (kết hợp WLTP) (dặm) | 220km |
Hiệu suất vận hành EV (kWh / 100km) | 17,2kWh |
Loại động cơ điện | DC |
Công suất bộ sạc trên bo mạch (kW AC) | 6,6kW AC |
Pin – Hóa học | Lithium Ion |
Chiều dài tổng thể (mm) | 3894mm |
Chiều rộng tổng thể (mm) | 1752mm |
Chiều cao tổng thể – Không tải (mm) | 1512mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2538mm |
Bề mặt trước (mm) | 1523mm |
Chiều dài phía sau (mm) | 1516mm |
Khoảng sáng gầm xe – có trình điều khiển (mm) | 145,2mm |
Tối đa trọng lượng cho phép (kg) | 1855kg |
Trọng tải (kg) | 341 – 342kg |
Xem thêm: Xe VinFast Lux SA2.0: Thông số kỹ thuật và 4 tính năng nổi bật
Xe Honda E sử dụng động cơ điện DC và công suất bộ sạc 6,6kW AC (Nguồn: xedienXANH.net)
3. Đánh giá tổng quan ô tô điện Honda E
3.1. Thiết kế nội thất, ngoại thất xe Honda E
Honda E gây ấn tượng với những khách hàng trẻ nhờ thiết kế ngoại, nội thất sang trọng và hiện đại. Lấy cảm hứng từ Mk1 Civic, chiếc ô tô điện Honda E có chiều dài x rộng x cao là 3.895mm x 1.750mm x 1.495mm. Kích thước này nhỏ hơn so với đối thủ cùng phân khúc BMW i3.
Đặc trưng ngoại thất xe là bộ vành hợp kim với 2 tông màu, bộ tách gió trước và khung biển số phá cách. Xe có cặp đèn thiết kế dạng tròn như đèn pha LED, cụm đèn hậu LED. Sạc điện được trang bị trên nắp capo, bộ vành 16 inch ở bản thường và 17 inch ở bản Advance.
Khoang nội thất xe gây ấn tượng với bảng điều khiển ở trung tâm và bảng táp lô có màu đồng. Đây là điểm đặc biệt tương đồng với điểm nhấn trên cửa xe. Logo Honda E phát sáng ở bậc cửa thông qua đèn LED màu xanh.
Xem thêm: 2020 Ford Explorer: Giá lăn bánh 2024, thông số kỹ thuật, review
Hàng ghế ngồi trong khoang nội thất được bọc da cao cấp (Nguồn: xedienXANH.net)
3.2. Khả năng vận hành của Honda E
Ô tô điện Honda E có bán kính vòng quay 4,3m do vậy có khả năng di chuyển linh hoạt trên những đường phố hẹp. Ở phiên bản tiêu chuẩn, xe cho ra công suất 134 mã lực và sau 9 giây, xe có khả năng tăng tốc từ 0 – 97km/h.
Trong khi ở phiên bản Advance, chiếc ô tô điện mang thương hiệu Nhật Bản được trang bị tính năng hiện đại gọi là Honda Parking Pilot. Nhờ đó tài xế có thể tìm chỗ đỗ xe và tự động đỗ. Phiên bản Advance cho ra công suất đạt 152 mã lực, mô men xoắn 315Nm. Sau 8,3 giây, ô tô điện có khả năng tăng tốc từ 0 – 97km/h. Trên chiếc xe Honda E Advance còn được trang bị 12 cảm biến siêu âm và 4 camera giúp xe di chuyển an toàn.
Honda E sử dụng pin Lithium-ion. Khi sạc đầy, xe có thể chạy được quãng đường dài 222km. Tuy nhiên với sự hỗ trợ của bộ sạc nhanh DC, chỉ sau 30 phút pin của xe ô tô điện Honda E sẽ được sạc đầy 80%. Trường hợp sạc bằng ổ điện gia dụng thì thời gian sạc đầy là 19 tiếng; trong khi với trạm sạc chuyên dụng dành cho xe ô tô điện thì chỉ cần hơn 4 tiếng là đủ.
Xem thêm: Đánh giá Mercedes Maybach S600, giá lăn bánh 2024
Honda E có thể chạy quãng đường dài đường dài 222km khi sạc đầy (Nguồn: xedienXANH.net)
3.3 Trang bị an toàn trên xe Honda E
Xe ô tô điện Honda E được trang bị những tính năng an toàn, cụ thể như:
- Đầu ghi DRH-204WD lưu lại những gì xảy ra trong hành trình lái.
- Camera sau và hệ thống ghi hình ảnh trước sau cùng lúc, có thể kết nối với điện thoại thông minh giúp người lái quan sát dễ dàng khi di chuyển.
- Camera và hình ảnh hiển thị trực tiếp thông qua video trên màn hình táp lô.
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS đảm bảo an toàn.
- Tích hợp túi khí cho người lái và hành khách phía trước, túi khí SRS dành cho hành khách, túi khí bên.
- Trang bị cảnh báo va chạm phía trước cùng tín hiệu dừng khẩn cấp khi có vật cản, sự cố trên đường.
- Công nghệ lực phanh điện tử (EBD) nhằm bổ lực phanh tới 4 bánh xe nhằm đảm bảo xe dừng một cách cân bằng.
Xe Honda E có chức năng hiển thị hình ảnh trực tiếp thông qua video trên màn hình táp lô (Nguồn: xedienXANH.net)
3.4 Hệ thống tiện ích của Honda E
Honda E được tích hợp nhiều tính năng tiện ích gồm:
- Màn hình độ phân giải cao, trong đó có màn hình cảm ứng 12,3 inch.
- Cổng HDMI tiêu chuẩn giúp người lái xem video, nghe nhạc trong khi xe đang sạc.
- Lót cốp, lốp sàn cao cấp, có logo in riêng và sử dụng được cả hai mặt.
- Miếng che cổng sạc có khả năng ngăn chặn bụi bẩn lọt vào trong.
- Ứng dụng quản lý xe trên điện thoại như điều khiển từ xa, định vị, cài đặt thông số.
- Đồng hồ 8,8 inch và cặp màn hình 6 inch trên gương chiếu hậu.
- Tích hợp chế độ đỗ xe bán tự động và phát wifi trên phiên bản Advance.
- Cần số dạng phím giúp người lái dễ dàng thao tác.
Cần số xe Honda E dạng số giúp người lái dễ dàng thao tác (Nguồn: xedienXANH.net)
4. Hình ảnh ô tô điện Honda E
Hiện tại xe có 5 bảng màu gồm: Charge Yellow (vàng), Platinum White Pearl (trắng), Modern Steel Metallic (xám), Crystal Black Pearl (đen) và Premium Crystal Blue Metallic (xanh dương).
Honda E phiên bản màu trắng Platinum White Pearl (Nguồn: xedienXANH.net)
Honda E phiên bản màu xanh dương Premium Crystal Blue Metallic (Nguồn: xedienXANH.net)
Honda E phiên bản màu vàng Charge Yellow (Nguồn: xedienXANH.net)
Xe Honda 3 phiên bản màu đen Crystal Black Pearl (Nguồn: xedienXANH.net)
Xe Honda E phiên bản màu xám Modern Steel Metallic (Nguồn: xedienXANH.net)
Honda E có thiết kế hiện đại, trẻ trung và vận hành tốt nhờ pin cao cấp Lithium-ion. Tuy nhiên theo dự đoán, khả năng Honda E về Việt Nam sẽ có giá khá cao bởi cộng thêm các khoản phí thuế. Người tiêu dùng có thể lựa chọn VinFast VF e34 cũng được trang bị pin Lithium-ion. Đồng thời người lái dễ dàng bảo hành, sạc pin trên các trạm sạc, cửa hàng chính hãng trên toàn quốc.